Tìm hiểu và cấu hình MPLS VPN với Static Route và Rip

Thảo luận trong 'Routing' bắt đầu bởi hvminh, 22/12/17.

  1. hvminh

    hvminh Member

    Giới thiệu MPLS VPN với Static route và RIP

    Khi một khách hàng thuê đường MPLS VPN của ISP, họ sẽ phải chạy một kỹ thuật định tuyến nào đó với ISP. Việc cấu hình MPLS – VPN sẽ có một số khác biệt tùy thuộc vào kỹ thuật định tuyến chạy giữa khách hàng và ISP.
    Chúng ta sẽ cùng thực hiện các bài lab xây dựng MPLS – VPN với kỹ thuật định tuyến ISP – khách hàng (PE – CE) đi từ đơn giản đến phức tạp gồm: static routing, RIP, OSPF, EIGRP, BGP,… để thấy được tính chất linh hoạt, mềm dẻo và đa chức năng của MPLS – VPN.

    Trong bài này chúng ta sẽ cùng khảo sát với nhau việc triển khai MPLS – VPN với các kỹ thuật định tuyến PE – CE là Static route và RIP.

    Sơ đồ:

    upload_2017-12-22_15-30-47.jpeg

    Yêu cầu:
    • Tạo MPLS core.
    • Thực hiện các MPLS – VPN cho các khách hàng A và B.
    • Yêu cầu về định tuyến:
    + Khách hàng A sử dụng Static route.

    + Khách hàng B chạy RIPv2 với nhà cung cấp dịch vụ.

    Thực hiện:

    Tạo MPLS – core:

    Bước 1: Chạy một giao thức định tuyến IGP trong Core, đảm bảo mọi địa chỉ trong Core thấy nhau. Trong bài lab này ta chọn IGP là OSPF.


    R2(config)#router ospf 1
    R2(config-router)#network 2.2.2.0 0.0.0.255 area 0
    R2(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0

    R3(config)#router ospf 1
    R3(config-router)# network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0
    R3(config-router)# network 192.168.34.0 0.0.0.255 area 0

    R4(config)#router ospf 1
    R4(config-router)#network 4.4.4.0 0.0.0.255 area 0
    R4(config-router)#network 192.168.34.0 0.0.0.255 area 0


    Bước 2: Bật MPLS trên tất cả các router PE và P.

    R2(config)#interface FastEthernet0/1
    R2(config-if)# mpls ip

    R3(config)#interface FastEthernet0/0
    R3(config-if)# mpls ip
    R3(config-if)#interface FastEthernet0/1
    R3(config-if)# mpls ip

    R4(config)#interface FastEthernet0/1
    R4(config-if)# mpls ip


    Show kiểm tra việc thiết lập quan hệ LDP:

    R3#show mpls ldp neighbor

    Peer LDP Ident: 2.2.2.2:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0
    TCP connection: 2.2.2.2.646 - 3.3.3.3.48539
    State: Oper; Msgs sent/rcvd: 26/26; Downstream
    Up time: 00:16:44
    LDP discovery sources:
    FastEthernet0/0, Src IP addr: 192.168.23.2
    Addresses bound to peer LDP Ident:
    192.168.23.2 2.2.2.2
    Peer LDP Ident: 4.4.4.4:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0
    TCP connection: 4.4.4.4.48088 - 3.3.3.3.646
    State: Oper; Msgs sent/rcvd: 26/27; Downstream
    Up time: 00:16:43
    LDP discovery sources:
    FastEthernet0/1, Src IP addr: 192.168.34.4
    Addresses bound to peer LDP Ident:
    192.168.34.4 4.4.4.4


    Chú ý: Các interface loopback cần phải được quảng bá đi đúng subnet – mask của nó. Điều này nhằm đảm bảo hệ thống chuyển mạch nhãn hoạt động đúng đắn. Muốn vậy, ngay từ đầu đặt địa chỉ cho các loopback với prefix – length /32 hoặc chọn kiểu network – type là point – to – point cho các loopback này.

    R2(config)#interface Loopback0
    R2(config-if)#ip ospf network point-to-point

    R3(config)#interface Loopback0
    R3(config-if)#ip ospf network point-to-point

    R4(config)#interface Loopback0
    R4(config-if)#ip ospf network point-to-point


    Bước 3: Bật BGP trên các PE router.

    R2(config)#router bgp 234
    R2(config-router)#neighbor 4.4.4.4 remote-as 234
    R2(config-router)#neighbor 4.4.4.4 update-source Loopback0

    R4(config)#router bgp 234
    R4(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 234
    R4(config-router)#neighbor 2.2.2.2 update-source Loopback0


    Bước 4: Bật tính năng VPNv4 cho BGP.

    R2(config)#router bgp 234
    R2(config-router)#address-family vpnv4
    R2(config-router-af)#neighbor 4.4.4.4 activate


    R4(config)#router bgp 234
    R4(config-router)#address-family vpnv4
    R4(config-router-af)#neighbor 2.2.2.2 activate


    Khách hàng A (Static route):

    Bước 1: Tạo VRF cho khách hàng A trên các router PE (ở đây là các router R2 và R4):

    R2(config)#ip vrf A
    R2(config-vrf)# rd 15:15
    R2(config-vrf)#route-target export 1:1
    R2(config-vrf)#route-target import 5:5

    R4(config)#ip vrf A
    R4(config-vrf)#rd 15:15
    R4(config-vrf)#route-target export 5:5
    R4(config-vrf)#route-target import 1:1


    Bước 2: Gán các VRF này vào các cổng tương ứng và tiến hành đặt địa chỉ IP:

    R2(config)#interface s2/1
    R2(config-if)#ip vrf forwarding A
    R2(config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0

    R4(config)#interface s2/1
    R4(config-if)#ip vrf forwarding A
    R4(config-if)#ip address 192.168.45.4 255.255.255.0


    Bước 3: Thực hiện đặt địa chỉ IP như đã chỉ ra trên sơ đồ cho khách hàng A. Ping kiểm tra giữa PE và CE:

    Trên R2:

    R2#ping vrf A 192.168.12.1

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/69/156 ms


    Trên R4:

    R4#ping vrf A 192.168.45.5

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.45.5, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/46/68 ms


    Bước 4: Cấu hình Static route với khách hàng A

    R2(config)#ip route vrf A 1.1.1.0 255.255.255.0 192.168.12.1

    R4(config)#ip route vrf A 5.5.5.0 255.255.255.0 192.168.45.5


    Bước 5: Trên các router của khách hàng A, thực hiện các static route chỉ đến các mạng 1.1.1.0/24 và 5.5.5.0/24:

    R1A(config)#ip route 5.5.5.0 255.255.255.0 192.168.12.2

    R5A(config)#ip route 1.1.1.0 255.255.255.0 192.168.45.4


    Bước 6: Trên các router PE, thực hiện redistribute các route static vào MP – BGP để các route này có thể được phân phối tới đầu kia của khách hàng:

    R2(config)#router bgp 234
    R2(config-router)#address-family ipv4 vrf A
    R2(config-router-af)#redistribute static

    R4(config)#router bgp 234
    R4(config-router)#address-family ipv4 vrf A
    R4(config-router-af)#redistribute static


    Bước 7: Kiểm tra trên các router PE rằng đã nhận được các route static từ đầu kia:

    R2#show ip bgp vpnv4 vrf A


    BGP table version is 9, local router ID is 2.2.2.2
    Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
    r RIB-failure, S Stale
    Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
    Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
    Route Distinguisher: 15:15 (default for vrf A)
    *> 1.1.1.0/24 192.168.12.1 0 32768 ?
    *>i5.5.5.0/24 4.4.4.4 0 100 0 ?


    R4#show ip bgp vpnv4 vrf A


    BGP table version is 9, local router ID is 4.4.4.4
    Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
    r RIB-failure, S Stale
    Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
    Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
    Route Distinguisher: 15:15 (default for vrf A)
    *>i1.1.1.0/24 2.2.2.2 0 100 0 ?
    *> 5.5.5.0/24 192.168.45.5 0 32768 ?


    Bước 8: Kiểm tra rằng các địa chỉ 1.1.1.1 và 5.5.5.5 đã thấy được nhau:

    Trên R1A:

    R1A#ping 5.5.5.5 source 1.1.1.1

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 5.5.5.5, timeout is 2 seconds:
    Packet sent with a source address of 1.1.1.1
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 168/224/296 ms


    Trên R5A:

    R5A#ping 1.1.1.1 source 5.5.5.5

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 1.1.1.1, timeout is 2 seconds:
    Packet sent with a source address of 5.5.5.5
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 156/201/268 ms


    Như vậy hai địa chỉ 1.1.1.1 và 5.5.5.5 tại hai site của khách hàng A đã đi đến nhau được thông qua đường hầm MPLS – VPN và bằng static route. Muốn các địa chỉ khác cũng có thể đi đến được, ta phải thực hiện thêm vào các route static thích hợp.

    Khách hàng B (chạy RIPv2):

    Bước 1: Tạo VRF cho khách hàng A trên các router PE (ở đây là các router R2 và R4):

    R2(config)#ip vrf B
    R2(config-vrf)#rd 67:67
    R2(config-vrf)#route-target export 6:6
    R2(config-vrf)#route-target import 7:7

    R4(config)#ip vrf B
    R4(config-vrf)#rd 67:67
    R4(config-vrf)#route-target export 7:7
    R4(config-vrf)#route-target import 6:6


    Bước 2: Gán các VRF này vào các cổng tương ứng và tiến hành đặt địa chỉ IP:

    R2(config)#interface s2/2
    R2(config-if)#ip vrf forwarding B
    R2(config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0

    R4(config)#interface s2/2
    R4(config-if)#ip vrf forwarding B
    R4(config-if)#ip address 192.168.45.4 255.255.255.0


    Bước 3: Thực hiện đặt địa chỉ IP như đã chỉ ra trên sơ đồ cho khách hàng B.

    Trên R2:

    R2#ping vrf B 192.168.12.1

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/69/156 ms


    Trên R4:

    R4#ping vrf B 192.168.45.5

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.45.5, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/46/68 ms


    Bước 4: Chạy định tuyến RIPv2 với khách hàng B.

    R2(config)# router rip
    R2(config-router)# address-family ipv4 vrf B
    R2(config-router-af)# version 2
    R2(config-router-af)# network 192.168.12.0
    R2(config-router-af)# no auto-summary

    R4(config)# router rip
    R4(config-router)# address-family ipv4 vrf B
    R4(config-router-af)# version 2
    R4(config-router-af)# network 192.168.45.0
    R4(config-router-af)# no auto-summary


    Bước 5: Trên các router của khách hàng B cũng thực hiện chạy RIPv2

    R1B(config)# router rip
    R1B(config-router)# version 2
    R1B(config-router)# network 1.0.0.0
    R1B(config-router)# network 192.168.12.0
    R1B(config-router)# no auto-summary

    R5B(config)# router rip
    R5B(config-router)# version 2
    R5B(config-router)# network 5.0.0.0
    R5B(config-router)# network 192.168.45.0
    R5B(config-router)# no auto-summary


    Bước 6: Kiểm tra bảng định tuyến VRF B trên các router PE:

    R2#show ip route vrf B

    Gateway of last resort is not set
    C 192.168.12.0/24 is directly connected, Serial2/2
    1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets

    R 1.1.1.0 [120/1] via 192.168.12.1, 00:00:17, Serial2/2

    R4#show ip route vrf B

    Gateway of last resort is not set
    C 192.168.45.0/24 is directly connected, Serial2/2
    5.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets

    R 5.5.5.0 [120/1] via 192.168.45.5, 00:00:13, Serial2/2

    Bước 7: Trên các router PE, thực hiện redistribute các route RIP vào MP – BGP để các route này có thể được phân phối tới đầu kia của khách hàng:

    R2(config)#router bgp 234
    R2(config-router)#address-family ipv4 vrf A
    R2(config-router-af)#redistribute rip

    R4(config)#router bgp 234
    R4(config-router)#address-family ipv4 vrf A
    R4(config-router-af)#redistribute rip


    Bước 8: Kiểm tra trên các router PE rằng đã nhận được các route RIP từ đầu kia:

    R2#show ip bgp vpnv4 vrf B

    BGP table version is 21, local router ID is 2.2.2.2
    Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
    r RIB-failure, S Stale
    Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
    Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
    Route Distinguisher: 67:67 (default for vrf B)
    *> 1.1.1.0/24 192.168.12.1 1 32768 ?
    *>i5.5.5.0/24 4.4.4.4 1 100 0 ?
    *> 192.168.12.0 0.0.0.0 0 32768 ?
    *>i192.168.45.0 4.4.4.4 0 100 0 ?


    R4#show ip bgp vpnv4 vrf B

    BGP table version is 21, local router ID is 4.4.4.4
    Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
    r RIB-failure, S Stale
    Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
    Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
    Route Distinguisher: 67:67 (default for vrf B)
    *>i1.1.1.0/24 2.2.2.2 1 100 0 ?
    *> 5.5.5.0/24 192.168.45.5 1 32768 ?
    *>i192.168.12.0 2.2.2.2 0 100 0 ?
    *> 192.168.45.0 0.0.0.0 0 32768 ?


    Bước 9: Trên các router PE phải thực hiện redistribute các route BGP nhận được vào RIP:

    R2(config)# router rip
    R2(config-router)# address-family ipv4 vrf B
    R2(config-router-af)#redistribute bgp 234 metric 5

    R4(config)# router rip
    R4(config-router)# address-family ipv4 vrf B
    R4(config-router-af)#redistribute bgp 234 metric 5


    Bước 10: Lúc này hai đầu khách hàng đã thấy được nhau. Ta thực hiện một số thao tác kiểm tra trên các router khách hàng:

    Xem bảng định tuyến:

    R1B#show ip route rip

    R 192.168.45.0/24 [120/5] via 192.168.12.2, 00:00:00, Serial2/0
    5.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets

    R 5.5.5.0 [120/5] via 192.168.12.2, 00:00:00, Serial2/0

    R5B#show ip route rip

    R 192.168.12.0/24 [120/5] via 192.168.45.4, 00:00:07, Serial2/0
    1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets

    R 1.1.1.0 [120/5] via 192.168.45.4, 00:00:07, Serial2/0

    Thực hiện ping kiểm tra:

    R1B#ping 5.5.5.5

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 5.5.5.5, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 136/216/368 ms


    R5B#ping 1.1.1.1

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 1.1.1.1, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 136/216/368 ms


    Trên đây, chúng ta đã cùng thực hiện MPLS VPN qua bài lab tạo MPLS – VPN với các kỹ thuật PE – CE là Static route và RIP.

    Bài viết liên quan: Hướng dẫn cấu hình Cisco VRF Lite Step by step


     

trang này