Giới thiệu MPLS VPN với Static route và RIP Khi một khách hàng thuê đường MPLS VPN của ISP, họ sẽ phải chạy một kỹ thuật định tuyến nào đó với ISP. Việc cấu hình MPLS – VPN sẽ có một số khác biệt tùy thuộc vào kỹ thuật định tuyến chạy giữa khách hàng và ISP. Chúng ta sẽ cùng thực hiện các bài lab xây dựng MPLS – VPN với kỹ thuật định tuyến ISP – khách hàng (PE – CE) đi từ đơn giản đến phức tạp gồm: static routing, RIP, OSPF, EIGRP, BGP,… để thấy được tính chất linh hoạt, mềm dẻo và đa chức năng của MPLS – VPN. Trong bài này chúng ta sẽ cùng khảo sát với nhau việc triển khai MPLS – VPN với các kỹ thuật định tuyến PE – CE là Static route và RIP. Sơ đồ: Yêu cầu: Tạo MPLS core. Thực hiện các MPLS – VPN cho các khách hàng A và B. Yêu cầu về định tuyến: + Khách hàng A sử dụng Static route. + Khách hàng B chạy RIPv2 với nhà cung cấp dịch vụ. Thực hiện: Tạo MPLS – core: Bước 1: Chạy một giao thức định tuyến IGP trong Core, đảm bảo mọi địa chỉ trong Core thấy nhau. Trong bài lab này ta chọn IGP là OSPF. R2(config)#router ospf 1 R2(config-router)#network 2.2.2.0 0.0.0.255 area 0 R2(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0 R3(config)#router ospf 1 R3(config-router)# network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0 R3(config-router)# network 192.168.34.0 0.0.0.255 area 0 R4(config)#router ospf 1 R4(config-router)#network 4.4.4.0 0.0.0.255 area 0 R4(config-router)#network 192.168.34.0 0.0.0.255 area 0 Bước 2: Bật MPLS trên tất cả các router PE và P. R2(config)#interface FastEthernet0/1 R2(config-if)# mpls ip R3(config)#interface FastEthernet0/0 R3(config-if)# mpls ip R3(config-if)#interface FastEthernet0/1 R3(config-if)# mpls ip R4(config)#interface FastEthernet0/1 R4(config-if)# mpls ip Show kiểm tra việc thiết lập quan hệ LDP: R3#show mpls ldp neighbor Peer LDP Ident: 2.2.2.2:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0 TCP connection: 2.2.2.2.646 - 3.3.3.3.48539 State: Oper; Msgs sent/rcvd: 26/26; Downstream Up time: 00:16:44 LDP discovery sources: FastEthernet0/0, Src IP addr: 192.168.23.2 Addresses bound to peer LDP Ident: 192.168.23.2 2.2.2.2 Peer LDP Ident: 4.4.4.4:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0 TCP connection: 4.4.4.4.48088 - 3.3.3.3.646 State: Oper; Msgs sent/rcvd: 26/27; Downstream Up time: 00:16:43 LDP discovery sources: FastEthernet0/1, Src IP addr: 192.168.34.4 Addresses bound to peer LDP Ident: 192.168.34.4 4.4.4.4 Chú ý: Các interface loopback cần phải được quảng bá đi đúng subnet – mask của nó. Điều này nhằm đảm bảo hệ thống chuyển mạch nhãn hoạt động đúng đắn. Muốn vậy, ngay từ đầu đặt địa chỉ cho các loopback với prefix – length /32 hoặc chọn kiểu network – type là point – to – point cho các loopback này. R2(config)#interface Loopback0 R2(config-if)#ip ospf network point-to-point R3(config)#interface Loopback0 R3(config-if)#ip ospf network point-to-point R4(config)#interface Loopback0 R4(config-if)#ip ospf network point-to-point Bước 3: Bật BGP trên các PE router. R2(config)#router bgp 234 R2(config-router)#neighbor 4.4.4.4 remote-as 234 R2(config-router)#neighbor 4.4.4.4 update-source Loopback0 R4(config)#router bgp 234 R4(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 234 R4(config-router)#neighbor 2.2.2.2 update-source Loopback0 Bước 4: Bật tính năng VPNv4 cho BGP. R2(config)#router bgp 234 R2(config-router)#address-family vpnv4 R2(config-router-af)#neighbor 4.4.4.4 activate R4(config)#router bgp 234 R4(config-router)#address-family vpnv4 R4(config-router-af)#neighbor 2.2.2.2 activate Khách hàng A (Static route): Bước 1: Tạo VRF cho khách hàng A trên các router PE (ở đây là các router R2 và R4): R2(config)#ip vrf A R2(config-vrf)# rd 15:15 R2(config-vrf)#route-target export 1:1 R2(config-vrf)#route-target import 5:5 R4(config)#ip vrf A R4(config-vrf)#rd 15:15 R4(config-vrf)#route-target export 5:5 R4(config-vrf)#route-target import 1:1 Bước 2: Gán các VRF này vào các cổng tương ứng và tiến hành đặt địa chỉ IP: R2(config)#interface s2/1 R2(config-if)#ip vrf forwarding A R2(config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0 R4(config)#interface s2/1 R4(config-if)#ip vrf forwarding A R4(config-if)#ip address 192.168.45.4 255.255.255.0 Bước 3: Thực hiện đặt địa chỉ IP như đã chỉ ra trên sơ đồ cho khách hàng A. Ping kiểm tra giữa PE và CE: Trên R2: R2#ping vrf A 192.168.12.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/69/156 ms Trên R4: R4#ping vrf A 192.168.45.5 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.45.5, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/46/68 ms Bước 4: Cấu hình Static route với khách hàng A R2(config)#ip route vrf A 1.1.1.0 255.255.255.0 192.168.12.1 R4(config)#ip route vrf A 5.5.5.0 255.255.255.0 192.168.45.5 Bước 5: Trên các router của khách hàng A, thực hiện các static route chỉ đến các mạng 1.1.1.0/24 và 5.5.5.0/24: R1A(config)#ip route 5.5.5.0 255.255.255.0 192.168.12.2 R5A(config)#ip route 1.1.1.0 255.255.255.0 192.168.45.4 Bước 6: Trên các router PE, thực hiện redistribute các route static vào MP – BGP để các route này có thể được phân phối tới đầu kia của khách hàng: R2(config)#router bgp 234 R2(config-router)#address-family ipv4 vrf A R2(config-router-af)#redistribute static R4(config)#router bgp 234 R4(config-router)#address-family ipv4 vrf A R4(config-router-af)#redistribute static Bước 7: Kiểm tra trên các router PE rằng đã nhận được các route static từ đầu kia: R2#show ip bgp vpnv4 vrf A BGP table version is 9, local router ID is 2.2.2.2 Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, r RIB-failure, S Stale Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path Route Distinguisher: 15:15 (default for vrf A) *> 1.1.1.0/24 192.168.12.1 0 32768 ? *>i5.5.5.0/24 4.4.4.4 0 100 0 ? R4#show ip bgp vpnv4 vrf A BGP table version is 9, local router ID is 4.4.4.4 Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, r RIB-failure, S Stale Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path Route Distinguisher: 15:15 (default for vrf A) *>i1.1.1.0/24 2.2.2.2 0 100 0 ? *> 5.5.5.0/24 192.168.45.5 0 32768 ? Bước 8: Kiểm tra rằng các địa chỉ 1.1.1.1 và 5.5.5.5 đã thấy được nhau: Trên R1A: R1A#ping 5.5.5.5 source 1.1.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 5.5.5.5, timeout is 2 seconds: Packet sent with a source address of 1.1.1.1 !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 168/224/296 ms Trên R5A: R5A#ping 1.1.1.1 source 5.5.5.5 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 1.1.1.1, timeout is 2 seconds: Packet sent with a source address of 5.5.5.5 !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 156/201/268 ms Như vậy hai địa chỉ 1.1.1.1 và 5.5.5.5 tại hai site của khách hàng A đã đi đến nhau được thông qua đường hầm MPLS – VPN và bằng static route. Muốn các địa chỉ khác cũng có thể đi đến được, ta phải thực hiện thêm vào các route static thích hợp. Khách hàng B (chạy RIPv2): Bước 1: Tạo VRF cho khách hàng A trên các router PE (ở đây là các router R2 và R4): R2(config)#ip vrf B R2(config-vrf)#rd 67:67 R2(config-vrf)#route-target export 6:6 R2(config-vrf)#route-target import 7:7 R4(config)#ip vrf B R4(config-vrf)#rd 67:67 R4(config-vrf)#route-target export 7:7 R4(config-vrf)#route-target import 6:6 Bước 2: Gán các VRF này vào các cổng tương ứng và tiến hành đặt địa chỉ IP: R2(config)#interface s2/2 R2(config-if)#ip vrf forwarding B R2(config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0 R4(config)#interface s2/2 R4(config-if)#ip vrf forwarding B R4(config-if)#ip address 192.168.45.4 255.255.255.0 Bước 3: Thực hiện đặt địa chỉ IP như đã chỉ ra trên sơ đồ cho khách hàng B. Trên R2: R2#ping vrf B 192.168.12.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/69/156 ms Trên R4: R4#ping vrf B 192.168.45.5 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.45.5, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/46/68 ms Bước 4: Chạy định tuyến RIPv2 với khách hàng B. R2(config)# router rip R2(config-router)# address-family ipv4 vrf B R2(config-router-af)# version 2 R2(config-router-af)# network 192.168.12.0 R2(config-router-af)# no auto-summary R4(config)# router rip R4(config-router)# address-family ipv4 vrf B R4(config-router-af)# version 2 R4(config-router-af)# network 192.168.45.0 R4(config-router-af)# no auto-summary Bước 5: Trên các router của khách hàng B cũng thực hiện chạy RIPv2 R1B(config)# router rip R1B(config-router)# version 2 R1B(config-router)# network 1.0.0.0 R1B(config-router)# network 192.168.12.0 R1B(config-router)# no auto-summary R5B(config)# router rip R5B(config-router)# version 2 R5B(config-router)# network 5.0.0.0 R5B(config-router)# network 192.168.45.0 R5B(config-router)# no auto-summary Bước 6: Kiểm tra bảng định tuyến VRF B trên các router PE: R2#show ip route vrf B Gateway of last resort is not set C 192.168.12.0/24 is directly connected, Serial2/2 1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets R 1.1.1.0 [120/1] via 192.168.12.1, 00:00:17, Serial2/2 R4#show ip route vrf B Gateway of last resort is not set C 192.168.45.0/24 is directly connected, Serial2/2 5.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets R 5.5.5.0 [120/1] via 192.168.45.5, 00:00:13, Serial2/2 Bước 7: Trên các router PE, thực hiện redistribute các route RIP vào MP – BGP để các route này có thể được phân phối tới đầu kia của khách hàng: R2(config)#router bgp 234 R2(config-router)#address-family ipv4 vrf A R2(config-router-af)#redistribute rip R4(config)#router bgp 234 R4(config-router)#address-family ipv4 vrf A R4(config-router-af)#redistribute rip Bước 8: Kiểm tra trên các router PE rằng đã nhận được các route RIP từ đầu kia: R2#show ip bgp vpnv4 vrf B BGP table version is 21, local router ID is 2.2.2.2 Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, r RIB-failure, S Stale Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path Route Distinguisher: 67:67 (default for vrf B) *> 1.1.1.0/24 192.168.12.1 1 32768 ? *>i5.5.5.0/24 4.4.4.4 1 100 0 ? *> 192.168.12.0 0.0.0.0 0 32768 ? *>i192.168.45.0 4.4.4.4 0 100 0 ? R4#show ip bgp vpnv4 vrf B BGP table version is 21, local router ID is 4.4.4.4 Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, r RIB-failure, S Stale Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path Route Distinguisher: 67:67 (default for vrf B) *>i1.1.1.0/24 2.2.2.2 1 100 0 ? *> 5.5.5.0/24 192.168.45.5 1 32768 ? *>i192.168.12.0 2.2.2.2 0 100 0 ? *> 192.168.45.0 0.0.0.0 0 32768 ? Bước 9: Trên các router PE phải thực hiện redistribute các route BGP nhận được vào RIP: R2(config)# router rip R2(config-router)# address-family ipv4 vrf B R2(config-router-af)#redistribute bgp 234 metric 5 R4(config)# router rip R4(config-router)# address-family ipv4 vrf B R4(config-router-af)#redistribute bgp 234 metric 5 Bước 10: Lúc này hai đầu khách hàng đã thấy được nhau. Ta thực hiện một số thao tác kiểm tra trên các router khách hàng: Xem bảng định tuyến: R1B#show ip route rip R 192.168.45.0/24 [120/5] via 192.168.12.2, 00:00:00, Serial2/0 5.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets R 5.5.5.0 [120/5] via 192.168.12.2, 00:00:00, Serial2/0 R5B#show ip route rip R 192.168.12.0/24 [120/5] via 192.168.45.4, 00:00:07, Serial2/0 1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets R 1.1.1.0 [120/5] via 192.168.45.4, 00:00:07, Serial2/0 Thực hiện ping kiểm tra: R1B#ping 5.5.5.5 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 5.5.5.5, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 136/216/368 ms R5B#ping 1.1.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 1.1.1.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 136/216/368 ms Trên đây, chúng ta đã cùng thực hiện MPLS VPN qua bài lab tạo MPLS – VPN với các kỹ thuật PE – CE là Static route và RIP. Bài viết liên quan: Hướng dẫn cấu hình Cisco VRF Lite Step by step