1. Tạo sao lưu trên Local shared folder: Login vào DSM và vào Package tìm và tải Hyper Backup Download và run ứng dụng, click vào dấu “+” phía bên dưới bên trái à chọn Data backup task. Để thiết lập Local backup task, chọn Local Shared Folder. Chọn Create backup task và chọn đường dẫn lưu trữ bản backup: Chọn thư mục chứa các dứ liệu để tạo sao lưu. (Thông báo màu cam có dấu "!" là thư mục lưu trữ đã tồn tại): Chọn các ứng dụng cần sao lưu: Một số tùy chọn thiết lập sao lưu cần thiết phù hợp với nhu cầu của bạn. Task: Tên cho file sao lưu. Enable task notification: Thông báo về quá trình sao lưu qua email. Enable configuration backup: Sao lưu các cấu hình hệ thống (vd: user, group, etc.) tác vụ này hoạt động trên tất cả các sao lưu theo mặc định. Compress backup data: Nén dữ liệu sao lưu nhằm giảm bớt dung lượng sao lưu. Enable transfer encrypt: Mã hóa dữ liệu sao lưu trong quá trình chuyễn đến một nơi nào từ xa khác. Multipart upload part size: Chia dữ liệu backup ra thành nhiều phần nhỏ. Enable client-side encryption: Bảo vệ dữ liệu backup bằng mật khẩu. Enable backup schedule: bật lịch tạo sao lưu tự động. Chọn Enable backup rotation: bật thiết lập sơ đồ luân chuyễn sao lưu. From the earliest versions: xóa các bản sao lưu đầu tiên khi các phiên bản sao lưu vượt giới quá giới hạn. Smart Recycle: Hệ thống sẽ giữ lại tất cả các phiên bản sao lưu cho đén khi các bản sao lưu đến giới hạn. Hourly version form the past 24 hour: Hệ thống sẽ giữ phiên bản đầu tiên được tạo ra mỗi giờ. Daily version from the past 1 day to 1 month: Hệ thống sẽ giữ phiên bản đầu tiên được tạo mỗi ngày. Weekly version older 1 month: hệ thống sẽ giữ phiên bản đầu tiên được tạo ra mỗi tuần, Number of versions: số lượng các bản sao lưu được giữ lại. Timeline: Hiễn thị các kết quả của các bản sao lưu theo lịch trình sao lưu Click Apply để hoàn thành quá trình cấu hình. 2. Khôi phục các File Đơn từ Local Share Folder: Đến Hyper Backup, chọn vào bản sao lưu mong muốn trên bảng trái và click vào Explorer backup. Nhập mật khẩu nếu dữ liệu có mã hóa (encryption). Tìm và chọn bản khôi phục. Bạn có thể chọn các phiên bản sao lưu trên timeline. Click Restore để khôi phục file, folder. 3. Khôi phục dữ liệu với các khoảng thời gian. Click vào nút Restore phía bên dưới góc trái và click vào Data, Nhập mật khẩu nếu dữ liệu sao lưu được mã hóa. Chọn vào mục sao lưu cần khôi phục. Trường hợp dữ liệu khôi phục được lưu ở nơi khác thì ta chọn Restore form other repositories và chọn mục cần khôi phục. Chúng ta có thể khôi phục lại cấu hình hệ thống. Nếu chọn vào Restore system configuration, chọn cấu hình hệ thống trong danh sách để khôi phục lại. Tìm và chọn mục cần khôi phục. Bạn có thể chọn các phiên khôi phục với timeline các bản khôi phục được tạo. Chọn ứng dụng cần khôi phục. Các thông tin cơ bản về việc phục hồi dữ liệu sẽ được hiễn thị tổng quát tại cửa sổ này. Click Apply để bắt đầu quá trình khôi phục. Chúc bạn thực hiện thành công thành công.