- Nếu một switch Meraki MS được sử dụng trên một mạng bất kỳ, event log (nhật ký sự kiện) có thể là một công cụ hữu ích để giám sát các sự kiện chuyển mạch khác nhau. - Event log báo cáo các loại sự kiện cụ thể như sau: Cable test OSPF Port bounce Port Status Change Port STP Change Power supply inserted/removed SFP Module inserted/removed Sticky MAC whitelist limit reached STP BPDU guard activated STP BPDU sender conflict STP loop guard activated STP root guard activated Temperature Alert Cable test: Kiểm tra cáp - Cho biết rằng công cụ trực tiếp kiểm tra cáp đã được chạy trên cổng nào cụ thể. OSPF: - OSPF event logs cho biết thông tin trạng thái các OSPF lân cận, các trạng thái có thể là: Init: giai đoạn đầu của tiến trình thiết lập quan hệ OSPF neighbor. Switch đã nhận gói tin OSPF hello từ lân cận nhưng chưa nhận "router ID" trong gói tin hello này. Up: Trạng thái hoàn tất thiết lập quan hệ OSPF neighbor. Ở trạng thái này, các OSPF lân cận được tiếp cận đầy đủ và chia sẻ định tuyến thành công. Down: Thông báo khi quan hệ neighbor bị đứt đoạn. Port bounce: - Thông báo được ghi lại khi công cụ Cycle port trực tiếp chạy được chạy để thu lại một port. Port Status Change: Thay đổi trạng thái port - Các thay đổi trang thái port phản ánh cấp độ vật lý của port đó. Dòng event log sẽ hiển thị tốc độ mới của port và trạng thái tốc độ trước đó. Một port down có nghĩa là không thiết lập liên kết nối nào với client. Port STP Change: Thay đổi trong STP port - Những thay đổi trong STP Port cho thấy trạng thái STP của port. Nếu MS switch được cấu hình sử dụng STP, một dòng sự kiện sẽ xuất hiện khi trạng thái STP của port này thay đổi. Dòng Event log sẽ hiển thị trạng thái cũ và mới, các trạng thái có thể là: Root: một "Root" port cho thấy một trạng thái STP 'Forwarding' và chỉ ra rằng port là đường đi ngắn nhất về hướng STP root switch. Designated: một 'Designated' port chỉ ra trạng thái STP 'Forwarding'. Disabled: một 'Disabled' port nghĩa là port không còn hoạt động. Alternate and Backup: một ' Alternate ' port chỉ ra trạng thái 'Blocking' STP. Power supply inserted/removed: - Những thông báo lắp đặt vào / tháo ra thanh nguồn được ghi lại khi switch phát hiện sự xuất hiện hoặc mất nguồn cấp điện. Event log này dành riêng cho các dòng switch có thêm khe nguồn dự phòng. Các thông báo này cũng có thể bị kích hoạt khi switch reboot và khám phá lại các thanh nguồn. - Các loại event sau thuộc loại: Thanh nguồn được lắp thêm vào: Số serial của thanh nguồn. Khe nguồn được cắm vào/phát hiện trong switch Thanh nguồn được tháo ra: Số serial của thanh nguồn. Khe nguồn được tháo ra khỏi switch SFP Module Inserted/Removed: - Các dòng sự kiên module SFP là kết quả thêm hoặc tháo rời của Module SFP khỏi MS switch. Sự kiên "SFP module inserted" cũng có thể xảy ra khi switch reboot hoặc tái khám phá các SFP module. - Các loại sự kiện dưới đây có thể xảy ra: Module SFP được cắm vào: thông báo cho sự kiện này sẽ bao gồm Số Serial của module SFP. Tên port mà module SFP được cắm vào trên switch. Tên nhà sản xuất module SFP. Loại kết nối của module SFP. Tốc độ hỗ trợ bởi module SFP. Part number của module SFP. Module SFP được tháo ra: event log của sẽ bao gồm Switch port mà module được tháo ra khỏi. Sticky MAC whitelist limit reached: - Được ghi lại khi số lượng MAC ghi nhận được học trên port nhất định vượt quá được cấu hình giới hạn trong 'Sticky MAC whitelist size'. Khi vượt quá giới hạn, tất cả thiết bị tiếp theo sẽ bị từ chối truy cập tới port này. STP root bridge elected: - Thông báo dành cho khi root hiện tại đã giữ danh hiệu trong hơn 10 giây. STP root status released: - Thông báo về quá trình chuyển đổi sang root bridge mới mà root trước đó đã được biết đến trong hơn 10 giây. STP BPDU delay monitor: - Event log dành để theo dõi độ trễ trong các gói BPDU nếu khoảng thời gian BPDU lớn hơn 2 giây. Giám sát cả thời gian đến của các BPDU trên các cổng không phải 'Designated port', cũng như thời gian truyền của các BPDU trên các 'Designated port' - Kể từ bản firmware MS 14, sự kiện duy nhất này được chia làm hai để cung cấp thêm thông tin rõ ràng: Broadcast STP BPDU Delay Monitor (Độ trễ trong thời gian truyền các BPDU) Received STP BPDU Delay Monitor (Độ trễ trong nhận các BPDU) STP BPDU guard activated: - Được ghi khi BPDU guard được bật trên port và switch nhận STP BPDU trên port đó. Port cũng sẽ bất đầu từ chối các gói được nhận trên port. Ngoài ra, nhật kỹ cũng sẽ chỉ định địa chỉ MAC của thiết bị mà từ đó nhận được BPDU. STP BPDU sender conflict: - Một phần của phát hiện bất thường STP và LAN được giới thiệu trong firmware MS 10, thông báo xung đột nguồn gửi STP BPDU được lưu nhật ký khi các điều kiện được đáp ứng cho môt switch port: Port trong chế độ RSTP (không phải kế thừa STP) Port là full duplex Nhiều BPDU được nhận trong một cửa sổ nhỏ được xác định gửi từ các port khác nhau. Trạng thái liên kết port đã không thay đổi giữa việc nhận các BPDU. STP loop guard activated: - Chống loop, được giới thiệu trong firmware MS 10, đóng vai trò như một lớp bảo vệ bổ sung chống lại loop L2. Nếu không nhận được BPDU trên cổng không phải 'Designated port' đang tắt chống loop, port sẽ bị khóa. Dùng để tránh chuyển đổi port STP sai sang Fowarding do bỏ sót BPDU. STP root guard activated: - Được ghi nhật ký khi môt port được cấu hình chô Root guard nhận frame BPDU có mức ưu tiên thấp hơn mức ưu tiên của root swith hiện tại. Port cũng sẽ bắt đầu chia nhỏ các gói nhận được trên port. Ngoài ra, nhật kỹ cũng sẽ chỉ định địa chỉ MAC của thiết bị mà từ đó nhận được BPDU cấp trên. Temperature Alert: - Nhật ký sự kiện được ghi lại khi nhiệt độ thiết bị Switch Meraki MS đạt đến ngưỡng giới hạn.