Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình Dlink Wireless Controller DWC-1000 theo mô hình ví dụ phía dưới. 1.Cấu hình địa chỉ IP cho interface LAN của WLAN controller - Địa chỉ IP mặc định của DWC-1000 là 192.168.10.1, Username/Password mặc định là admin/admin. - Đi đến Setup > Network Settings > LAN Setup. Chỉ định IP address cho LAN interface của controller. - Thiết lập DHCP Mode đến DHCP SERVER. Chỉ định cấu hình IP cho DHCP server. 2.Cấu hình địa chỉ IP cho “Option 1” interface của WLAN controller - Đi đến Setup > Option Port Settings > Option Setup. Thiết lập Connection Type là “Static IP” và chỉ định cấu hình. 3.Enable VLAN - Đi đến Setup > VLAN Settings > VLAN Configuration. Chắc chắn VLAN được enabled. - Đi đến VLAN Settings > Available VLANs. Add Vlan “Staff” với ID là 2 và “Guest” với ID là 3. - Inter-VLAN routing nên được enabled. 4.Chỉ định IP Subnets đến VLAN - Đi đến VLAN Settings > Multiple VLAN subnets. Chọn VLAN và chọn Edit. - Thay đổi địa chỉ IP của Staff VLAN đến IP subnet mà bạn muốn. Theo ví dụ này là 192.168.2.0/24. - Tương tự thay đổi địa chỉ IP của Guest VLAN đến IP subnet mà bạn muốn. Theo ví dụ này là 192.168.3.0/24. - Thiết lập DHCP Mode đến DHCP SERVER. Chỉ định cấu hình IP cho DHCP server. 5.Cấu hình controller ports với VLAN - Đi đến VLAN Settings > Port VLAN. Chọn port kết nối đến LAN switch của bạn và chọn Edit. Thiết lập mode đến “General” và chọn Apply. - Vào cấu hình port lần nữa và chọn VLAN 2 và VLAN 3 là membership. 6.Tạo Profiles cho Access Points - Đi đến Advanced > AP Profile. Chọn default profile hoặc tạo mới profile, sau đó chọn Configure SSID. - Edit SSID đầu tiên và chỉ định cấu hình cho Staff WLAN (VLAN 2). - Tương tự chọn và Edit SSID thứ hai và chỉ định cấu hình cho Guest WLAN (VLAN 3). 7.Thiết lập DWC-1000 controller đẩy cấu hình profile đến Access Points - Kết nối các AP đến LAN. Trên DWC-1000 Controller đi đến Status > Access Point > Authentication Failure Status. Các AP sẽ được liệt kê tại đây. - Chọn AP và click Manage. Chọn profile mong muốn cho AP, lưu lại cấu hình. - Sau khi cấu hình thành công, các AP sẽ được liệt kê tại Access Point Info > Managed AP Status. !!! Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết !!!