Mô hình Bước 1: Cấu hình ban đầu • Thực hiện đặt IP trên các cổng router theo quy hoạch IP như được chỉ ra trên hình 1. • Chạy định tuyến RIPv2 trên các router R1, R2 và R3 đảm bảo các subnet trên sơ đồ đi đến được nhau. Cấu hình Trên R1: R1(config)#interface f0/0 R1(config-if)#no shutdown R1(config-if)#ip address 192.168.12.1 255.255.255.0 R1(config-if)#exit R1(config)#interface s0/0/0 R1(config-if)#no shutdown R1(config-if)#ip address 192.168.13.1 255.255.255.0 R1(config-if)#exit R1(config)#router rip R1(config-router)#version 2 R1(config-router)#no auto-summary R1(config-router)#network 192.168.12.0 R1(config-router)#network 192.168.13.0 R1(config-router)#exit Trên R2: R2(config)#interface f0/0 R2(config-if)#no shutdown R2(config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0 R2(config-if)#exit R2(config)#interface s0/0/0 R2(config-if)#no shutdown R2(config-if)#ip address 192.168.23.2 255.255.255.0 R2(config-if)#exit R2(config)#router rip R2(config-router)#version 2 R2(config-router)#no auto-summary R2(config-router)#network 192.168.12.0 R2(config-router)#network 192.168.23.0 R2(config-router)#exit Trên R3: R3(config)#interface loopback 0 R3(config-if)#ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 R3(config-if)#exit R3(config)#interface s0/0/0 R3(config-if)#no shutdown R3(config-if)#ip address 192.168.13.3 255.255.255.0 R3(config-if)#exit R3(config)#interface s0/1/0 R3(config-if)#no shutdown R3(config-if)#ip address 192.168.23.3 255.255.255.0 R3(config-if)#exit R3(config)#router rip R3(config-router)#version 2 R3(config-router)#no auto-summary R3(config-router)#network 192.168.13.0 R3(config-router)#network 192.168.23.0 R3(config-router)#network 192.168.3.0 R3(config-router)#exit Kiểm tra Ta kiểm tra rằng định tuyến đã hội tụ trên các router với lệnh show ip route rip: R1#show ip route rip R 192.168.23.0/24 [120/1] via 192.168.13.3, 00:00:12, Serial0/0/0 [120/1] via 192.168.12.2, 00:00:18, FastEthernet0/0 R 192.168.3.0/24 [120/1] via 192.168.13.3, 00:00:12, Serial0/0/0 R2#show ip route rip R 192.168.13.0/24 [120/1] via 192.168.23.3, 00:00:17, Serial0/0/0 [120/1] via 192.168.12.1, 00:00:12, FastEthernet0/0 R 192.168.3.0/24 [120/1] via 192.168.23.3, 00:00:17, Serial0/0/0 R3#show ip route rip R 192.168.12.0/24 [120/1] via 192.168.23.2, 00:00:23, Serial0/1/0 [120/1] via 192.168.13.1, 00:00:04, Serial0/0/0 Bước 2: Cấu hình VRRP • Sử dụng giải pháp chuẩn quốc tế để R1 và R2 cùng tham gia cung cấp dự phòng gateway cho các user thuộc mạng LAN 192.168.12.0/24. Router ảo được tạo ra sẽ được gán địa chỉ là 192.168.12.254/24. • Trong giải pháp này, R1 sẽ đóng vai trò là router chính trong việc chuyển tiếp dữ liệu từ trong LAN đi ra bên ngoài và R2 chỉ đóng vai trò dự phòng. Cấu hình Trên R1: R1(config)#interface f0/0 R1(config-if)#vrrp 1 ip 192.168.12.254 R1(config-if)#vrrp 1 priority 150 R1(config-if)#exit Trên R2: R2(config)#interface f0/0 R2(config-if)#vrrp 1 ip 192.168.12.254 R2(config-if)#exit Kiểm tra Chúng ta kiểm tra kết quả cấu hình VRRP vừa thực hiện với lệnh show vrrp brief: R1#show vrrp brief Interface Grp Pri Time Own Pre State Master addr Group addr Fa0/0 1 150 3414 Y Master 192.168.12.1 192.168.12.254 R2#show vrrp brief Interface Grp Pri Time Own Pre State Master addr Group addr Fa0/0 1 100 3609 Y Backup 192.168.12.1 192.168.12.254 Kết quả show cho thấy R1 đang đóng vai trò Master, với priority là 150 và R2 đang đóng vai trò Backup với priority là 100 (giá trị mặc định). Router Host đã đi được ra bên ngoài: Host#ping 192.168.3.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.3.1, timeout is 2 seconds: .!!!! Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 44/71/96 ms Bảng ARP của Host: Host#show ip arp Protocol Address Age (min) Hardware Addr Type Interface Internet 192.168.12.44 - 0017.e0bf.e440 ARPA FastEthernet0/0 Internet 192.168.12.254 1 0000.5e00.0101 ARPA FastEthernet0/0 Ta thấy, địa chỉ IP của router ảo đã được phân giải cho địa chỉ MAC tương ứng chính là MAC của VRRP dành cho nhóm 1. Ta kiểm tra tính dự phòng bằng cách shutdown cổng F0/0 của R1: R1(config)#interface f0/0 R1(config-if)#shutdown Khi R1 không còn tham gia VRRP, R2 sẽ thay thế R1 làm Master thực hiện forward dữ liệu ra bên ngoài: R2#show vrrp brief Interface Grp Pri Time Own Pre State Master addr Group addr Fa0/0 1 100 3609 Y Master 192.168.12.2 192.168.12.254 Host trên mạng LAN vẫn đi ra bên ngoài một cách bình thường: Host#ping 192.168.3.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.3.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/88/128 ms Chi tiết xem tại: Tìm hiểu giao thức VRRP (Virtual Router Redundancy Protocol) - Cấu hình giao thức VRRP