Cấu hình giao thức dự phòng VRRP (Virtual Router Redundancy Protocol)

Discussion in 'Mua bán, quảng cáo khác' started by anhtu98, Oct 18, 2020.

  1. anhtu98

    anhtu98 Member

    Mô hình

    [​IMG]

    Bước 1: Cấu hình ban đầu


    • Thực hiện đặt IP trên các cổng router theo quy hoạch IP như được chỉ ra trên hình 1.
    • Chạy định tuyến RIPv2 trên các router R1, R2 và R3 đảm bảo các subnet trên sơ đồ đi đến được nhau.

    Cấu hình

    Trên R1:

    R1(config)#interface f0/0
    R1(config-if)#no shutdown
    R1(config-if)#ip address 192.168.12.1 255.255.255.0
    R1(config-if)#exit
    R1(config)#interface s0/0/0
    R1(config-if)#no shutdown
    R1(config-if)#ip address 192.168.13.1 255.255.255.0
    R1(config-if)#exit
    R1(config)#router rip
    R1(config-router)#version 2
    R1(config-router)#no auto-summary
    R1(config-router)#network 192.168.12.0
    R1(config-router)#network 192.168.13.0
    R1(config-router)#exit


    Trên R2:

    R2(config)#interface f0/0
    R2(config-if)#no shutdown
    R2(config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
    R2(config-if)#exit
    R2(config)#interface s0/0/0
    R2(config-if)#no shutdown
    R2(config-if)#ip address 192.168.23.2 255.255.255.0
    R2(config-if)#exit
    R2(config)#router rip
    R2(config-router)#version 2
    R2(config-router)#no auto-summary
    R2(config-router)#network 192.168.12.0
    R2(config-router)#network 192.168.23.0
    R2(config-router)#exit


    Trên R3:

    R3(config)#interface loopback 0
    R3(config-if)#ip address 192.168.3.1 255.255.255.0
    R3(config-if)#exit
    R3(config)#interface s0/0/0
    R3(config-if)#no shutdown
    R3(config-if)#ip address 192.168.13.3 255.255.255.0
    R3(config-if)#exit
    R3(config)#interface s0/1/0
    R3(config-if)#no shutdown
    R3(config-if)#ip address 192.168.23.3 255.255.255.0
    R3(config-if)#exit
    R3(config)#router rip
    R3(config-router)#version 2
    R3(config-router)#no auto-summary
    R3(config-router)#network 192.168.13.0
    R3(config-router)#network 192.168.23.0
    R3(config-router)#network 192.168.3.0
    R3(config-router)#exit


    Kiểm tra

    Ta kiểm tra rằng định tuyến đã hội tụ trên các router với lệnh show ip route rip:

    R1#show ip route rip
    R 192.168.23.0/24 [120/1] via 192.168.13.3, 00:00:12, Serial0/0/0
    [120/1] via 192.168.12.2, 00:00:18, FastEthernet0/0
    R 192.168.3.0/24 [120/1] via 192.168.13.3, 00:00:12, Serial0/0/0


    R2#show ip route rip
    R 192.168.13.0/24 [120/1] via 192.168.23.3, 00:00:17, Serial0/0/0
    [120/1] via 192.168.12.1, 00:00:12, FastEthernet0/0
    R 192.168.3.0/24 [120/1] via 192.168.23.3, 00:00:17, Serial0/0/0


    R3#show ip route rip
    R 192.168.12.0/24 [120/1] via 192.168.23.2, 00:00:23, Serial0/1/0
    [120/1] via 192.168.13.1, 00:00:04, Serial0/0/0


    Bước 2: Cấu hình VRRP

    • Sử dụng giải pháp chuẩn quốc tế để R1 và R2 cùng tham gia cung cấp dự phòng gateway cho các user thuộc mạng LAN 192.168.12.0/24. Router ảo được tạo ra sẽ được gán địa chỉ là 192.168.12.254/24.
    • Trong giải pháp này, R1 sẽ đóng vai trò là router chính trong việc chuyển tiếp dữ liệu từ trong LAN đi ra bên ngoài và R2 chỉ đóng vai trò dự phòng.

    Cấu hình

    Trên R1:

    R1(config)#interface f0/0
    R1(config-if)#vrrp 1 ip 192.168.12.254
    R1(config-if)#vrrp 1 priority 150
    R1(config-if)#exit


    Trên R2:

    R2(config)#interface f0/0
    R2(config-if)#vrrp 1 ip 192.168.12.254
    R2(config-if)#exit


    Kiểm tra

    Chúng ta kiểm tra kết quả cấu hình VRRP vừa thực hiện với lệnh show vrrp brief:

    R1#show vrrp brief
    Interface Grp Pri Time Own Pre State Master addr Group addr
    Fa0/0 1 150 3414 Y Master 192.168.12.1 192.168.12.254


    R2#show vrrp brief
    Interface Grp Pri Time Own Pre State Master addr Group addr
    Fa0/0 1 100 3609 Y Backup 192.168.12.1 192.168.12.254


    Kết quả show cho thấy R1 đang đóng vai trò Master, với priority là 150 và R2 đang đóng vai trò Backup với priority là 100 (giá trị mặc định).

    Router Host đã đi được ra bên ngoài:

    Host#ping 192.168.3.1
    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.3.1, timeout is 2 seconds:
    .!!!!
    Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 44/71/96 ms


    Bảng ARP của Host:

    Host#show ip arp
    Protocol Address Age (min) Hardware Addr Type Interface
    Internet 192.168.12.44 - 0017.e0bf.e440 ARPA FastEthernet0/0
    Internet 192.168.12.254 1 0000.5e00.0101 ARPA FastEthernet0/0


    Ta thấy, địa chỉ IP của router ảo đã được phân giải cho địa chỉ MAC tương ứng chính là MAC của VRRP dành cho nhóm 1.

    Ta kiểm tra tính dự phòng bằng cách shutdown cổng F0/0 của R1:

    R1(config)#interface f0/0
    R1(config-if)#shutdown


    Khi R1 không còn tham gia VRRP, R2 sẽ thay thế R1 làm Master thực hiện forward dữ liệu ra bên ngoài:

    R2#show vrrp brief
    Interface Grp Pri Time Own Pre State Master addr Group addr
    Fa0/0 1 100 3609 Y Master 192.168.12.2 192.168.12.254


    Host trên mạng LAN vẫn đi ra bên ngoài một cách bình thường:

    Host#ping 192.168.3.1
    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.3.1, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/88/128 ms



    Chi tiết xem tại:
    Tìm hiểu giao thức VRRP (Virtual Router Redundancy Protocol) - Cấu hình giao thức VRRP


     

Share This Page