[Aruba/Aruba CX] Cấu hình Virtual Switching Framework (VSF) trên switch Aruba

Thảo luận trong 'Tổng hợp' bắt đầu bởi 37nguyenson, 3/8/21.

  1. 37nguyenson

    37nguyenson Member

    Virtual Switching Framework (VSF) trên switch Aruba là công nghệ ảo hóa nhiều thiết bị vật lý thành một kết cấu ảo cung cấp tính khả dụng và khả năng mở rộng. VSF cho phép các switch được hỗ trợ kết nối với nhau thông qua kết nối Ethernet (đồng hoặc cáp quang) để hoạt động giống như một switch duy nhất.

    [​IMG]

    Tính năng VSF cho phép tạo stack lên đến tám thiết bị. Các switch trong stack được kết nối với nhau bằng kết nối Ethernet. Các kết nối này giữa các switch thành viên được gọi là liên kết VSF. Mỗi liên kết VSF hỗ trợ tối đa tám cổng vật lý và lưu lượng giữa hai thành viên sẽ được cân bằng tải tự động trên tất cả các cổng được kết nối. Mỗi switch có thể có hai liên kết VSF. 2930F hỗ trợ tối đa bốn cổng 10G.

    • VSF hỗ trợ 2 member trong stack cho switch 5400R.
    • Switch 5400R chỉ có thể sử dụng cổng 10Gb và 40Gb cho liên kết VSF.
    • Switch 2930F hỗ trợ với các cổng 1G và 10G cho liên kết VSF.
    [​IMG]

    1.Một số khái niệm trong VSF :


    - VSF domain ID : xác định duy nhất VSF và ngăn chặn sự can thiệp vào các VSF khác; cần phải kết hợp với thành viên khác để tạo thành VSF.

    - VSF link : là một giao diện logic kết nối các thiết bị thành viên VSF

    - Physical VSF ports : kết nối các thiết bị thành viên VSF. Các cổng này chuyển tiếp gói VSF protocol và lưu lượng dữ liệu. Tối đa tám cổng có thể được liên kết với một VSF link.

    - VSF member ID : sử dụng để xác định và quản lý các thành viên của nó.

    - VSF member roles :

    • Commander : điều khiển và quản trị VSF, đồng bộ hoá với Standby.
    • Standby : là một thiết bị dự phòng cho Commander và sẵn sàng kiểm soát VSF nếu thiết bị Commander bị lỗi. Điều này cho phép VSF tiếp tục hoạt động liên tục trong trường hợp có sự cố.
    • Member : các thiết bị khác trong stack ngoài commander và standby gọi là member. Các port trên switch được điều khiển bởi Commander. Khi Standby tiếp quản như Commander, một trong các switch thành viên được nâng cấp lên Standby.
    - Member priority : xác định thiết bị thành viên được bầu làm Commander. Một thành viên có mức độ ưu tiên cao hơn có nhiều khả năng được bầu làm Commander. Member priority mặc định là 128, nhưng có thể cấu hình trong khoảng từ 1 đến 255.

    2. Cấu hình VSF :

    - Mô hình ví dụ :


    [​IMG]

    - Các cách triển khai VSF :

    2.1 Auto-join/plug-and-play : cấu hình một switch với VSF, và switch thứ hai với cấu hình mặc định khi được kết nối sẽ tham gia và cấu hình VSF tự động.

    + Cấu hình Member 1 :


    HP-VSF-Switch(config)# vsf member 1 link 1 b1
    All configuration on this port has been removed and port is placed in VSF mode.
    HP-VSF-Switch(config)# vsf enable domain 2
    To enable VSF, the REST interface will be disabled.
    This will save the current configuration and reboot the switch.
    Continue (y/n)? y


    + Kết nối Member 2 : kết nối factory default switch vào cổng VSF trên member 1. Sau một lúc, VSF sẽ phát hiện thiết bị mới, khởi động lại switch mới và tham gia VSF.

    + Kiểm tra trạng thái VSF :

    HP-VSF-Switch# show vsf
    VSF Domain ID : 2
    MAC Address : 3ca82a-3f913f
    VSF Topology : Chain
    VSF Status : Active
    Uptime : 0d 0h 9m
    VSF Oobm-MAD : Disabled
    Software Version : KB.16.01.0000x
    Mbr
    ID Mac Address Model Pri Status
    --- ------------- --------------------------------- --- ----------
    1 3ca82a-3f8100 HP J9850A Switch 5406Rzl2 128 Commander
    2 3ca82a-3f4800 HP J9850A Switch 5406Rzl2 128 Standby



    2.2 Manual configuration : cấu hình các thành viên bằng tay

    + Cấu hình Member 1 :

    HP-VSF-Switch(config)# vsf member 1 link 1 b1
    All configuration on this port has been removed and port is placed in VSF mode.
    HP-VSF-Switch(config)# vsf enable domain 2
    To enable VSF, the REST interface will be disabled.
    This will save the current configuration and reboot the switch.
    Continue (y/n)? y


    + Cấu hình Member 2 :

    HP-VSF-Switch(config)# vsf member 2 link 1 b1
    All configuration on this port has been removed and port is placed in VSF mode.
    HP-VSF-Switch(config)# vsf enable domain 2
    To enable VSF, the REST interface will be disabled.
    This will save the current configuration and reboot the switch.
    Continue (y/n)? y


    - Kết nối member 1 và 2 bằng các port VSF đã cấu hình.

    + Kiểm tra trạng thái VSF :

    HP-VSF-Switch# show vsf
    VSF Domain ID : 2
    MAC Address : 3ca82a-3f913f
    VSF Topology : Chain
    VSF Status : Active
    Uptime : 0d 0h 9m
    VSF Oobm-MAD : Disabled
    Software Version : KB.16.01.0000x
    Mbr
    ID Mac Address Model Pri Status
    --- ------------- --------------------------------- --- ----------
    1 3ca82a-3f8100 HP J9850A Switch 5406Rzl2 128 Commander
    2 3ca82a-3f4800 HP J9850A Switch 5406Rzl2 128 Standby



    2.3 VSF provisioning : cấu hình member 1 và cung cấp thông tin provision member 2

    + Cấu hình Member 1 :

    HP-VSF-Switch(config)# vsf member 1 link 1 b1
    All configuration on this port has been removed and port is placed in VSF mode.
    HP-VSF-Switch(config)# vsf enable domain 2
    To enable VSF, the REST interface will be disabled.
    This will save the current configuration and reboot the switch.
    Continue (y/n)? y


    - Sau khi member 1 khởi động lại, cung cấp thông tin của member 2.


    HP-VSF-Switch(config)# vsf member 2 type j9850a 3ca82a-3f583f


    - Kết nối member 2 vào member 1, member 2 sẽ nhận cấu hình VSF và khởi động lại.

    + Kiểm tra trạng thái VSF :

    HP-VSF-Switch# show vsf

    VSF Domain ID : 2
    MAC Address : 3ca82a-3f913f
    VSF Topology : Chain
    VSF Status : Active
    Uptime : 0d 0h 9m
    VSF Oobm-MAD : Disabled
    Software Version : KB.16.01.0000x
    Mbr
    ID Mac Address Model Pri Status
    --- ------------- --------------------------------- --- ----------
    1 3ca82a-3f8100 HP J9850A Switch 5406Rzl2 128 Commander
    2 3ca82a-3f4800 HP J9850A Switch 5406Rzl2 128 Standby


    !!! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết !!!
     
    duongvo thích bài này.
  2. 37nguyenson

    37nguyenson Member

    Tiếp theo bài viết trước, bài này sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình Virtual Switching Framework (VSF) trên dòng Switch Aruba CX 6200F6300.
    • 6200F : VSF cho phép stack kết hợp bất kỳ SKU nào của 6200F series, hỗ trợ lên đến 8 switch, kết nối giữa các switch phải là 10G link.
    • 6300 : VSF cho phép stack kết hợp bất kỳ SKU nào của 6300 series, hỗ trợ lên đến 10 switch, kết nối giữa các switch phải là 10G, 25G hoặc 50G link.Tất cả các VSF link phải hoạt động cùng một tốc độ.
    - VSF luôn được bật trên các thiết bị switch được hỗ trợ. Trong stack, một switch là Master điều hành tất cả các control plane software và quản lý tất cả các thành viên trong stack. Bất kỳ switch nào ngoài Master đều có thể được cấu hình làm switch Standby.

    - Mỗi thành viên trong stack phải có một số member duy nhất. Khi triển khai stack, hãy đảm bảo rằng mỗi member có một số riêng biệt bằng cách đánh số lại các switch. Hình thành stack sẽ thất bại nếu có xung đột về số member.

    - Primary member sẽ trở thành Mastersecondary member sẽ trở thành Standby. Primary member là member số 1, cấu hình mặc định của switch member number là 1.

    - Secondary member number có thể được cấu hình, mặc định không có secondary member. Bạn nên cấu hình secondary member để tăng khả năng dự phòng cho stack.

    - Các member khác ngoài Primary và secondary không thể trở thành Master hoặc Standby.

    [​IMG]
    + Cấu hình VSF :

    - Bắt đầu bằng việc cấu hình VSF link 1 trên primary switch :

    switch(config)# vsf member 1
    switch(vsf-member-1)# link 1 1/1/49


    - Nếu stack có hơn hai member cấu hình VSF link 2 :

    switch(vsf-member-1)# link 2 1/1/50

    - Kế tiếp chỉ định secondary member ID:


    switch(config)# vsf secondary-member 2
    This will save the configuration and reboot the specified switch.
    Do you want to continue (y/n)? y


    - Kết nối đến Switch thứ hai và cấu hình VSF link, lưu ý tất cả các switch có member ID mặc định là 1.

    switch(config)# vsf member 1
    switch(vsf-member-1)# link 1 1/1/49
    switch(vsf-member-1)# link 2 1/1/50


    - Sau khi cấu hình xong VSF link, ta sẽ thay đổi member number của thiết bị.

    switch(config)# vsf renumber-to 2
    This will save the VSF configuration and reboot the switch.
    Do you want to continue (y/n)? y


    - Sau khi thiết bị khởi động lại sẽ tự động tham gia vào stack, do ta đã chỉ định switch number 2 là secondary nên nó sẽ ở trạng thái Standby.

    - Nếu thành viên mới của stack đang chạy software version khác với VSF Master, trong quá trình khởi động nó sẽ tự động download primary và secondary software image từ Master và khởi động lại lần nữa.

    - Sau khi thành viên cuối cùng trong stack được thêm vào, bạn nên kết nối VSF link giữa switch cuối và đầu để tạo thành ring topology.

    - Cuối cùng kiểm tra trạng thái và topology của stack bằng các lệnh sau :

    switch# show vsf
    switch# show vsf topology

    [​IMG]

    !!! Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết !!!
     

trang này