Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình cơ bản thiết bị wifi Allied Telesis access point ở chế độ stand alone. 1.Kết nối vào thiết bị - Kết nối thiết bị AP vào hệ thống mạng của bạn, mặc định AP sẽ nhận IP từ DHCP Server của bạn, nếu bạn không có DHCP server hoặc AP không nhận được IP nó sẽ có IP mặc định là 192.168.1.230. - Dùng trình duyệt web truy cập đến địa chỉ IP của thiết bị và đăng nhập với username : manager và password mặc định là : friend. 2. Đặt IP và cấu hình Hostname cho AP - Từ menu chính đi đến Settings > System và chọn tab Network. - Tại đây bạn có thể cấu hình Hostname cho thiết bị và địa chỉ IP, tùy chọn cấu hình DHCP hoặc cấu hình IP tĩnh cho thiết bị theo nhu cầu của bạn. - Chọn SAVE & APPLY để lưu và cập nhật cấu hình. 3.Thiết lập Ngày và giờ cho thiết bị - Từ menu chính đi đến Settings > System và chọn tab Time. - Tại đây bạn có thể cấu hình thời gian bằng cách sử dụng Network Time Protocol (NTP) hoặc thiết lập bằng tay. - Chọn SAVE & APPLY để lưu và cập nhật cấu hình. 4.Cấu hình Web interface - Từ menu chính đi đến Settings > System và chọn tab Web. - Tại đây bạn có thể cấu hình số lượng số lượng quản trị viên tối đa có thể quản lý AP cùng một lúc với giao diện trình duyệt web. Bật hoặc tắt quản lý web HTTP hoặc HTTPS. Maximum Sessions : Chỉ định số lượng session quản lý hoạt động tối đa mà AP sẽ hỗ trợ tại một thời điểm. Dưới đây là các nguyên tắc: - Phạm vi từ 1 đến 10 session. - Số session là tổng của kết nối HTTP và HTTPS. - Mặc định là năm session. - Điểm truy cập chặn session mới sau đạt đến số lượng tối đa. Session Timeout : Chỉ định khoảng thời gian tính bằng phút sau đó AP tự động kết thúc các session không hoạt động. Phạm vi từ 1 đến 1440 phút (1440 phút \u003d 1 ngày). Giá trị mặc định là năm phút. HTTP Status : Bật hoặc tắt quản lý HTTP. Mặc định được bật HTTP Port : Chỉ định số port của máy chủ HTTP. Phạm vi từ 0 đến 65535. Giá trị mặc định là 80 HTTPS Status : Bật hoặc tắt quản lý HTTPS. Mặc định bị tắt. Máy chủ HTTPS sử dụng port 443. Không thể thay đổi được. Self Signed Certificate : Tạo chứng chỉ tự ký để quản lý HTTPS. AP đi kèm với chứng chỉ, nhưng bạn có thể tạo một chứng chỉ mới với tùy chọn này. Chứng chỉ mới tự động thay thế chứng chỉ cũ. - Chọn SAVE & APPLY để lưu và cập nhật cấu hình. 5.Thay đổi tên và mật khẩu đăng nhập - Đi đến Account > User. - Để thay đổi tên manager, tại trường Administrator Name và nhập tên mới. - Để thay đổi mật khẩu, hãy chọn trường Current Password và nhập mật khẩu hiện tại của tài khoản. Mặc định là friend. - Chọn trường New Password và nhập mật khẩu mới, tương tự cho Confirm New Password. - Chọn SAVE & APPLY để lưu và cập nhật cấu hình. 6.Cấu hình bật Radio - Đi đến Settings > Radio. - Chọn Radio1, chọn tab Basic Settings. Tại đây chọn Country Code là Viet Nam và Status là Enable. Tương tự cho các Radio còn lại . - Chọn SAVE & APPLY để lưu và cập nhật cấu hình. 7.Cấu hình Virtual Access Points (VAP) - Mỗi Radio có thể có tối đa tám VAP. Allied Telesis khuyến nghị không quá năm VAP trên mỗi Radio để có hiệu suất tốt nhất. Các VAP được đánh số từ 0 đến 7. Bạn có thể bật hoặc tắt từng VAP, ngoại trừ VAP0, chỉ có thể tắt bằng cách tắt radio của nó. VAP có thể có các ID VLAN giống nhau hoặc khác nhau. - Từ menu chính đi đến Settings > VAP / Security. - Chọn Radio1 hoặc Radio2. Chọn VAP cần cấu hình, mặc định VAP0. - Chọn tab Virtual Access Point, chọn Status là Enable, chỉnh tên wifi ở mục SSID và đặt VLAN cho SSID (mặc định là 1) - Chuyển sang tab Security, tại đây chọn Mode là WPA Personal, WPA Version chọn WPA2 và ở mục Key nhập mật khẩu cho mạng wifi của bạn. - Chọn SAVE & APPLY để lưu và cập nhật cấu hình Wifi Allied Telesis. !!! Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết !!!