Các bước sau sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cấu hình Switch Alcatel từ cơ bản đến nâng cao. Có 2 cách truy cập bằng CLI vào thiết bị 1. Truy cập thiết bị thông qua Console - Đầu tiên truy cập thiết bị thông qua Console - Mở chương trình Terminal (vd: Putty) Lưu ý : COM1 hoặc COM2 ….. tùy thuộc vào mỗi Laptop/PC của bạn Tài khoản mặc định: admin / switch 2. Truy cập thiết bị thông qua Telnet Đặt IP máy tính cùng lớp mạng với địa chỉ Vlan 1 của Switch Mở CMD > telnet <IP’s Switch> Nhập tên/mật khẩu đăng nhập (mặc định admin / switch)
Cấu hình bộ chuyển mạch 1. Dấu nhắc lệnh Thay đổi dấu nhắn hệ thông được hiển thị trên màn hình khi đăng nhập vào thiết bị. Dấu nhắc mặc định (->). Để thay đổi chuỗi kỹ tự định nghĩa dáu nhắc dùng lệnh sau: session prompt default {<string>}Ví dụ: -> session prompt default ##=> ##=> 2. Tên thiết bị Thay đổi tên hiện tại của thiết bị.Tên thiết bị có thể là bất kỳ mô tả dạng văn bản đơn giản. system name text_stringtext_string : Tên hệ thống mới. Tên hệ thống có chiều dài từ 1 đến 32 kỹ tự và không bao trống. Ví dụ: -> system name OmniSwitch6900 -> system name OS6900 3. Vị trí thiết bị Chỉ định vị trí vật lý hiện tại của thiết bị. system location text_stringtext_string: Vị trí vật lý của thiết bị, Vị trí hệ thống có thể từ 1 đến 254 ký tự. Chuỗi văn bản bao gồm bao gồm khoảng trắng được bộc trong dấu “” Ví dụ: -> system location "NMS Test Lab" -> system location TestLab 4. Ngày tháng thiết bị Hiển thị và chỉnh sửa ngày tháng hệ thống của thiết bị. system date [mm/dd/yyyy]mm/dd/yyyy : Ngày mới được chỉ định cho hệ thống. Nhập ngày theo định dạng sau: mm/dd/yyyy, trong đó mm là tháng, dd là ngày, và yyyy là năm. Ví dụ: -> system date 02/28/2023 5. Thời gian thiết bị Hiển thị và chỉnh sửa thời gian hệ thống của thiết bị. system time [hh:mm:ss]hh:mm:ss Thời gian mới được chỉ định cho hệ thống. Để thiết lập giá trị này, nhập thời gian hiện tại trong định dạng 24-giờ, trong đó hh là giờ, mm là phút, và ss là giây. Ví dụ: -> system time 14:30:00
6. Đặt tên cổng kết nối Cấu hình mô tả cho mỗi cổng. interfaces port chassis/slot/port alias descriptionchassis : Chỉ số thiết bị slot : Số khe port : Số cổng description : Một mô tả cổng, chiều dài có thể lên đến 64 ký tự. Ví dụ: -> interfaces 3/1 alias switch_port -> interfaces 2/2 alias "IP Phone" -> interfaces 3/1 alias "" 7. Thêm một VLAN mới Tạo một VLAN với VLAN ID (VID) xác định và mô tả tùy chọn. vlan vlan_id [admin-state {enable | disable}] [name description] no vlan vlan_idvlan_id : Số VLAN duy nhất trong hệ thống (2-4094) enable : Mở trạng thái quản trị của VLAN disable : Tắt trạng thái quản trị của VLAN description : Mô tả tùy chọn, tối đa 32 ký tự Ví dụ: -> valn 200 name "Corparate VLAN" -> vlan 720 admin-state disable -> no vlan 1020 8. Thêm một cổng vào VLAN (chế độ Access) Cấu hình một VLAN mặc định cho một hoặc một nhóm cổng. vlan vlan_id[-vlan_id] members {port chassis/slot/port[-port1] | linkagg agg_id [-agg_id]} untagged no vlan vlan_id[-vlan_id] members {port chassis/slot/port[-port1]| linkagg agg_id [-agg_id]}chassis : Chỉ số thiết bị vlan_id : Chỉ số VLAN được cấu hình mặc định cho cổng (1-4094) slot/port[-port1] : Số khe và cổng hoặc một dảy cổng vật lý agg_id[-agg_id] : Số ID của nhóm cổng hoặc dải ID được kết hợp với VLAN được chỉ định Ví dụ: -> vlan 20 members port 4/1-24 tagged -> vlan 20 members linkagg 2-4 untagged -> no vlan 1-4 members port 4/1-24 -> no vlan 20 members linkagg 2-4 9. Thêm cổng vào VLAN (chế độ Trunk) Cấu hình một hoặc một nhóm cổng gửi và nhận gói tin 802.1q-tagged với VLAN ID cụ thể. vlan vlan_id[-vlan_id] members {port chassis/slot/port[-port] | linkagg agg_id [-agg_id]} tagged no vlan vlan_id[-vlan_id] members {port chassis/slot/port[-port] | linkagg agg_id [-agg_id]}chassis : Chỉ số thiết bị vlan_id : Số VLAN ID sẽ thực hiện luồng dữ liệu 802.1Q-tagged cho cổng này. Dảy có giá trị 1–4094 slot/port[-port] : Số khe và cổng agg_id[-agg_id] : Số ID nhóm liên kết Ví dụ: -> vlan 100 members port 3/1 tagged -> vlan 100 members port 4/1-10 tagged -> vlan 100 members linkagg 10 tagged -> vlan 100 members linkagg 1-4 tagged -> no vlan 100 members port 3/1 10. Xem thông tin VLAN Hiển thị VPAs cho tất cảl VLANs, một VLAN cụ thể, hoặc cho một cổng cụ thể. show vlan [vlan_id[-vlan_id]] members [port chassis/slot/port[-port]| linkagg agg_id[-agg_id]]vlan_id : Số VLAN ID (1–4094) chassis : Chỉ số thiết bị slot/port[-port] : Số khe và cổng của một giao diện cụ thể để hiển thị agg_id[-agg_id] : Nhập số ID nhóm liên kết Ví dụ:
11. Cấu hình IP Interface cho VLAN Cấu hình IP Interface để cho phép định tuyến IP trên một VLAN hoặc cho phép truy cập từ xa. Không có IP interface, luồng dữ liệu được bắt cầu trong VLAN hoặc kết nối chéo đến cùng VLAN trên thiết bị chuyển mạch khác. ip interface {if_name } [{address}ip_address] [mask subnet_mask] [admin-state [enable |disable]] [vlan vlan_id] no ip interface if_name if_name : Tên giao diện. ip_address : Một địa chỉ IP chỉ định mạng định tuyến IP subnet_mask : Một mặt nạ địa chỉ IP để xác định lớp mạng cho giao diện enable : Mở trạng thái quản trị cho giao diện IP disable : Tắt trạng thái quản trị cho giao diện IP vlan_id : Một VLAN ID đang tồn tại (1–4094) Ví dụ: -> ip interface Marketing -> vrf 100 ip interface "Payroll address" 18.12.6.3 vlan 255 -> ip interface "Human Resource" 10.200.12.101 vlan 500 no forward snap -> ip interface Distribution 11.255.14.102 vlan 500 local-proxy-arp primary -> no ip interface Marketing -> vrf 100 no ip interface "Payroll address" 12. Cho phép truy cập thiết bị từ xa Cấu hình giao tiếp cho Authenticated Switch Access và chỉ định máy chủ được sử dụng. Loại chứng thực này cho phép người dùng truy cập để quản trị thiết bị. aaa authentication {console | telnet | ftp | http | snmp | ssh | default} [local] no aaa authentication {console | telnet | ftp | http | snmp | ssh | default}console : Cấu hình Authenticated Switch Access thông qua cổng Console telnet : Cấu hình Authenticated Switch Access thông qua Telnet ftp : Cấu hình Authenticated Switch Access thông qua FTP http : Cấu hình Authenticated Switch Access thông qua Web snmp : Cấu hình Authenticated Switch Access thông qua SNMP ssh : Cấu hình Authenticated Switch Access thông qua SSH default : Cấu hình Authenticated Switch Access thông qua bất kỳ cổng dịch vụ (telnet, ftp, etc.). local : Chỉ định CSDL người dùng nội bộ sẽ là một dự phòng cho các máy chủ chứng thực. Nếu bạn muốn sử dụng CSDL người dùng cục bộ khi chỉ có máy chủ chứng thực Ví dụ: -> aaa authentication telnet pubs1 -> no aaa authentication telnet -> aaa authentication default pubs2 pubs3 13. Thay đổi mật khẩu quản trị (“admin”) Cấu hình mật khẩu người dùng hiện tại PasswordVí dụ: -> password enter old password: ****** enter new password: ****** reenter new password: ****** 14. Hiển thị thông tin cấu hình thiết bị Hiển thị cấu hình đang chạy trên thiết bị hiện tại bao gồm toàn bộ tính chất. write terminalVí dụ: -> write terminal 15. Lưu cấu hình Sao chép cấu hình hiện tại (RAM) đến RUNNING DIRECTORY trên CMM chính write memory [flash-synchro]Sao chép cấu hình thư mục running hiện tại đến thư mục certified trên cả hai CMMs copy running certified [flash-synchro] flash-synchro : Đồng bộ CMM chính và phụ Ví dụ: -> write memory -> write memory flash-synchro -> copy running certified -> copy running certified flash-synchro 16. Khởi động thiết bị Khởi động tức thì CMM chính từ thư mục working. Thiết bị sẽ tạm dừng các chức năng trong suốt quá trình khởi động. reload working no rollback-timeoutno rollback-timeout : Khi đó thiết bị tiếp tụ chạy từ thư mục được chỉ định đến khi khởi động thủ công Ví dụ: -> reload working no rollback-timeout 17. Lưu cấu hình - Mở CMD trên Windows - Truy cập vào thiết bị thông qua FTP: C:\ftp <switch ip>- Chuyển sang chế độ “binary”: ftp> bin- Tải tập tin “vcboot.cfg” từ /flash/working: ftp> get vcboot.cfg <new name.cfg> ftp> get vcsetup.cfg <new name.cfg> 18. Phục hồi cấu hình - Mở CMD trên Windows - Truy cập vào thiết bị thông qua FTP: C:\ftp <switch ip>sử dụng tài khoản “admin/switch” (mặc định) - Chuyển chế độ “binary”: ftp> bin- Chuyển tập tin “vcboot.cfg” lên /flash/working: ftp> put vcboot.cfg ftp> put vcsetup.cfg